Xếp loại bằng Đại học được tính như thế nào?
Bằng Đại học có những loại nào?
- Hiện nay, có rất nhiều trường đại học trên cả nước nhưng chỉ có 05 loại bằng tốt nghiệp bao gồm:
+ Bằng kỹ sư (mẫu bằng tốt nghiệp đại học của ngành kỹ thuật)
+ Bằng kiến trúc sư (mẫu bằng tốt nghiệp đại học của ngành Kiến Trúc),
+ Bằng bác sĩ (mẫu bằng dược sĩ), mẫu bằng tốt nghiệp đại học của ngành y dược,
+ Bằng cử nhân (mẫu bằng tốt nghiệp đại học của các ngành khoa học cơ bản sư phạm, luật, kinh tế)
+ Bằng tốt nghiệp đại học của các ngành còn lại.
Trong bằng ghi rõ thông tin cá nhân, trường theo học cũng như kết quả tốt nghiệp để phục vụ cho nhiều mục đích khác nhau sau này.
Sinh viên được cấp bằng tốt nghiệp ĐH khi nào?
- Tích lũy đủ học phần, số tín chỉ và hoàn thành các nội dung bắt buộc khác theo yêu cầu của chương trình đào tạo, đạt chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo;
- Điểm trung bình tích lũy của toàn khóa học đạt từ trung bình trở lên;
- Tại thời điểm xét tốt nghiệp không bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc không đang trong thời gian bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập.
Cách tính xếp loại trên bằng tốt nghiệp
- Theo thang điểm 4:
+ Từ 3,6 đến 4,0: Xuất sắc;
+ Từ 3,2 đến cận 3,6: Giỏi;
+ Từ 2,5 đến cận 3,2: Khá;
+ Từ 2,0 đến cận 2,5: Trung bình;
+ Từ 1,0 đến cận 2,0: Yếu;
+ Dưới 1,0: Kém.
- Theo thang điểm 10:
+ Từ 9,0 đến 10,0: Xuất sắc;
+ Từ 8,0 đến cận 9,0: Giỏi;
+ Từ 7,0 đến cận 8,0: Khá;
+ Từ 5,0 đến cận 7,0: Trung bình;
+ Từ 4,0 đến cận 5,0: Yếu;
+ Dưới 4,0: Kém.
Cách tính và quy đổi điểm học phần
Điểm học phần được tính từ tổng các điểm thành phần nhân với trọng số tương ứng, được làm tròn tới một chữ số thập phân và xếp loại điểm chữ.
- Loại đạt có phân mức, áp dụng cho các học phần được tính vào điểm trung bình học tập, bao gồm:
A: từ 8,5 đến 10,0;
B: từ 7,0 đến 8,4;
C: từ 5,5 đến 6,9;
D: từ 4,0 đến 5,4.
- Với các môn không tính vào điểm trung bình, không phân mức, yêu cầu đạt P từ: 5,0 trở lên.
- Loại không đạt F: dưới 4,0.
- Một số trường hợp đặc biệt sử dụng các điểm chữ xếp loại, không được tính vào điểm trung bình học tập:
I: Điểm chưa hoàn thiện do được phép hoãn thi, kiểm tra;
X: Điểm chưa hoàn thiện do chưa đủ dữ liệu;
R: Điểm học phần được miễn học và công nhận tín chỉ.
Cách tính và quy đổi điểm trung bình học kỳ, năm học
- A quy đổi thành 4;
- B quy đổi thành 3;
- C quy đổi thành 2;
- D quy đổi thành 1;
- F quy đổi thành 0.
Đối với các trường áp dụng quy đổi điểm trung bình của học sinh theo thang điểm 4, sinh viên sẽ xét điểm thành phần và điểm trung bình học phần theo thang điểm 10, sau đó xếp loại học phần bằng điểm chữ và quy đổi tương ứng ra điểm thang 4 để tính điểm trung bình học kỳ, cả năm.
Những tin mới hơn:
- Sự khác biệt thú vị giữa cấp 3 và Đại học
- 5 phương pháp ghi chép giúp học sinh, sinh viên học đến đâu nhớ đến đấy
- 7 lý do vì sao sinh viên năm nhất nên học Tiếng Anh
- 5 bí quyết đạt điểm cao môn Triết học
- 13 kỹ năng sinh viên cần phải trau dồi ngay từ năm nhất
- Chọn sai ngành phải làm sao?
- 10 thói quen thực hiện mỗi ngày giúp nâng trình Tiếng Anh
- Nên thi IELTS trên máy tính hay trên giấy? Tiêu chí đánh giá khác nhau hay không?
- Đi nghĩa vụ quân sự được những quyền lợi gì? Cần biết kẻo thiệt
- Phương pháp học Tiếng Anh qua phim ảnh và bài hát
Những tin cũ hơn:
- Thông tin mới nhất liên quan đến kỳ thi tốt nghiệp THPT 2024 và định hướng cho năm 2025
- Kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025 dự kiến có 4 môn bắt buộc
- Sớm công bố phương án tuyển sinh năm 2025
- Sau lọc ảo, gần 93% thí sinh trúng tuyển đại học đợt 1
- Gần 70% thí sinh trúng tuyển đại học sớm là ảo
- Các bước xác nhận nhập học trực tuyến Đại học 2023
- Điểm chuẩn trúng tuyển đại học theo phương thức xét điểm thi TN THPT năm 2023
- Những lưu ý sau khi thí sinh biết điểm chuẩn
- Nhiều trường đại học có thể hạ điểm chuẩn
- Các trường không được điều chỉnh danh sách thí sinh trúng tuyển đại học