ĐỀ ÁN TUYỂN SINH TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC NĂM 2020
1. Tuyển sinh chính quy trình độ đại học
1.1. Đối tượng tuyển sinh
- Người đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp, sau đây gọi chung là tốt nghiệp trung học;
- Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và hoàn thành các môn văn hóa THPT theo quy định hiện hành.
- Người tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam, ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam (sau đây gọi chung là tốt nghiệp THPT ).
- Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành.
1.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước
1.3. Phương thức tuyển sinh:
Năm 2020, Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh thực hiện tuyển sinh nhiều đợt trong năm và sử dụng các phương thức sau:
- Sử dụng kết quả kỳ thi THPT để xét tuyển với tổ hợp các môn thi thành phần của các bài thi để xét tuyển vào các ngành theo quy định;
- Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT (Xét học bạ)
1.4. Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo Ngành/Nhóm ngành/Khối ngành, theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo
a) Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo:
|
Mã ngành |
Tên ngành |
Số quyết định mở ngành hoặc chuyển đổi tên ngành (gần nhất) |
Ngày tháng năm ban hành Số quyết định mở ngành hoặc chuyển đổi tên ngành (gần nhất) |
Trường tự chủ QĐ hoặc Cơ quan có thẩm quyền cho phép |
Năm bắt đầu đào tạo |
Năm tuyển sinh và đào tạo gần nhất với năm tuyển sinh |
1 |
7520601 |
Kỹ thuật mỏ |
5852/QĐ-BGDĐT |
Ngày 16/12/2010 |
|
2008 |
2008 |
2 |
7510301 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
5852/QĐ-BGDĐT |
Ngày 16/12/2010 |
|
2008 |
2008 |
3 |
7340301 |
Kế toán |
5852/QĐ-BGDĐT |
Ngày 16/12/2010 |
|
2009 |
2009 |
4 |
7510303 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
5852/QĐ-BGDĐT |
Ngày 16/12/2010 |
|
2009 |
2009 |
5 |
7520607 |
Kỹ thuật tuyển khoáng |
5852/QĐ-BGDĐT |
Ngày 16/12/2010 |
|
2008 |
2008 |
6 |
7520503 |
Kỹ thuật Trắc địa - Bản đồ |
2374/QĐ-BGDĐT |
Ngày 28/06/2012 |
|
2012 |
2012 |
7 |
7510102 |
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng |
2374/QĐ-BGDĐT |
Ngày 28/06/2012 |
|
2012 |
2012 |
8 |
7510201 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
979/QĐ-BGDĐT |
Ngày 19/03/2013 |
|
2014 |
2014 |
9 |
7480201 |
Công nghệ thông tin |
1484/QĐ-BGDĐT |
Ngày 24/04/2013 |
|
2014 |
2014 |
10 |
7340201 |
Tài chính - Ngân hàng |
535/QĐ-BGDĐT |
Ngày 22/02/2016 |
|
2017 |
2017 |
11 |
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
218/QĐ-BGDĐT |
Ngày 20/01/2016 |
|
2016 |
2016 |
12 |
7520501 |
Kỹ thuật địa chất |
722/QĐ-BGDĐT |
Ngày 04/03/2014 |
|
0 |
0 |
b) Chỉ tiêu tuyển sinh đối với từng ngành/ nhóm ngành/ khối ngành tuyển sinh; theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo.
Stt |
Trình độ đào tạo |
Mã ngành |
Ngành học |
Chỉ tiêu (dự kiến) |
Tổ hợp môn xét tuyển 1 |
Tổ hợp môn xét tuyển 2 |
Tổ hợp môn xét tuyển 3 |
Tổ hợp môn xét tuyển 4 |
Theo xét KQ thi THPT |
Theo phương thức khác |
Tổ hợp môn |
Môn chính |
Tổ hợp môn |
Môn chính |
Tổ hợp môn |
Môn chính |
Tổ hợp môn |
Môn chính |
1 |
Đại học |
7520601 |
Kỹ thuật mỏ |
40 |
60 |
Toán, Lý, Hóa |
Toán |
Toán, Lý, Anh |
Toán |
Toán, Hóa, Anh |
Toán |
Toán, Văn, Anh |
Toán |
2 |
Đại học |
7510301 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
220 |
330 |
Toán, Lý, Hóa |
Toán |
Toán, Lý, Anh |
Toán |
Toán, Hóa, Anh |
Toán |
Toán, Văn, Anh |
Toán |
3 |
Đại học |
7340301 |
Kế toán |
80 |
120 |
Toán, Lý, Hóa |
Toán |
Toán, Lý, Anh |
Toán |
Toán, Hóa, Anh |
Toán |
Toán, Văn, Anh |
Toán |
4 |
Đại học |
7510303 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
100 |
150 |
Toán, Lý, Hóa |
Toán |
Toán, Lý, Anh |
Toán |
Toán, Hóa, Anh |
Toán |
Toán, Văn, Anh |
Toán |
5 |
Đại học |
7520607 |
Kỹ thuật tuyển khoáng |
32 |
48 |
Toán, Lý, Hóa |
Toán |
Toán, Lý, Anh |
Toán |
Toán, Hóa, Anh |
Toán |
Toán, Văn, Anh |
Toán |
6 |
Đại học |
7520503 |
Kỹ thuật Trắc địa - Bản đồ |
20 |
30 |
Toán, Lý, Hóa |
Toán |
Toán, Lý, Anh |
Toán |
Toán, Hóa, Anh |
Toán |
Toán, Văn, Anh |
Toán |
7 |
Đại học |
7510102 |
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng |
28 |
42 |
Toán, Lý, Hóa |
Toán |
Toán, Lý, Anh |
Toán |
Toán, Hóa, Anh |
Toán |
Toán, Văn, Anh |
Toán |
8 |
Đại học |
7510201 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
60 |
90 |
Toán, Lý, Hóa |
Toán |
Toán, Lý, Anh |
Toán |
Toán, Hóa, Anh |
Toán |
Toán, Văn, Anh |
Toán |
9 |
Đại học |
7480201 |
Công nghệ thông tin |
40 |
60 |
Toán, Lý, Hóa |
Toán |
Toán, Lý, Anh |
Toán |
Toán, Hóa, Anh |
Toán |
Toán, Văn, Anh |
Toán |
10 |
Đại học |
7340201 |
Tài chính - Ngân hàng |
20 |
30 |
Toán, Lý, Hóa |
Toán |
Toán, Lý, Anh |
Toán |
Toán, Hóa, Anh |
Toán |
Toán, Văn, Anh |
Toán |
11 |
Đại học |
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
20 |
30 |
Toán, Lý, Hóa |
Toán |
Toán, Lý, Anh |
Toán |
Toán, Hóa, Anh |
Toán |
Toán, Văn, Anh |
Toán |
12 |
Đại học |
7520501 |
Kỹ thuật địa chất |
20 |
30 |
Toán, Lý, Hóa |
Toán |
Toán, Lý, Anh |
Toán |
Toán, Hóa, Anh |
Toán |
Toán, Văn, Anh |
Toán |
1.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
PHƯƠNG THỨC 1: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT 2020
Thí sinh có tổng điểm thi THPT quốc gia của 3 môn trong tổ hợp đăng ký xét tuyển không nhỏ hơn ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Nhà trường.
Nhà trường sẽ công bố trên trang điện tử của Trường và Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐTvề điều kiện xét tuyển và thời gian xét tuyển theo từng đợt.
PHƯƠNG THỨC 2: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở bậc THPT
Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình cả năm lớp 11 và học kỳ I lớp 12 hoặc Xét tuyển tổng điểm trung bình cả năm học lớp 12 của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển ≥ 16,0 điểm.
- Cách tính điểm xét tuyển:
+ Đối với thí sinh xét tuyển dựa vào cả năm lớp 11 và học kỳ I lớp 12
Điểm xét tuyển (ĐXT)= Môn 1 + Môn 2+Môn 3 ≥ 16,0 điểm
Trong đó: Môn 1, Môn 2, Môn 3 tổng điểm các môn trong tổ hợp (danh mục các tổ hợp xét tuyển xem tại mục 1.6)
ĐXT= Môn1 ((ĐTBcn lớp 11 + ĐTB học kỳ I lớp 12) /2) + Môn 2 ((ĐTBcn lớp 11 + ĐTB học kỳ I lớp 12)/2) + Môn 3((ĐTBcn lớp 11 + ĐTB học kỳ I lớp 12)/2)
+ Đối với thí sinh Xét tuyển tổng điểm trung bình cả năm học lớp 12 của 3 môn theo tổ hợp:
Điểm xét tuyển (ĐXT) = Môn 1 + Môn 2+ Môn 3 ≥ 16,0 điểm
Trong đó: Môn 1, Môn 2, Môn 3 tổng điểm các môn trong tổ hợp (danh mục các tổ hợp xét tuyển xem tại mục 1.6)
1.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
+ Mã trường: DDM;
+ Mã số ngành: xem mục 1.4;
+ Tổ hợp xét tuyển:
A00: TOÁN, VẬT LÝ, HÓA HỌC;
A01: TOÁN, VẬT LÝ, TIẾNG ANH;
D01: NGỮ VĂN, TOÁN, TIẾNG ANH;
D07: TOÁN, HÓA HỌC, TIẾNG ANH.
Điểm xét tuyển giữa các tổ hợp là bình đẳng như nhau.
Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển:
- Với các thí sinh xét tuyển theo điểm thi THPT quốc gia bằng điểm nhau ở cuối danh sách mà vượt chỉ tiêu sẽ thực hiện xét ưu tiên theo thứ tự: thí sinh có nguyện vọng cao hơn, rồi đến điểm môn Toán, rồi đến thời gian nộp hồ sơ ĐKXT.
- Với các thí sinh xét tuyển theo kết quả học tập ở bậc THPT bằng điểm nhau nằm cuối danh sách mà vượt chỉ tiêu sẽ thực hiện xét ưu tiên theo thứ tự: điểm môn Toán, rồi đến thời gian nộp hồ sơ ĐKXT.
1.7. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức nhận hồ sơ ĐKXT/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/ thi tuyển, tổ hợp môn thi/ bài thi đối từng ngành đào tạo...
1.7.1. Phương thức 1: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi THPT 2020
a) Điều kiện để được xét tuyển:
- Thí sinh có kết quả thi tốt nghiệp THPT ;
- Tham gia kỳ thi THPT năm 2020. Đã đăng ký sử dụng kết quả thi THPT để xét tuyển Đại học.
- Thí sinh có tổng điểm thi THPT của 3 môn trong tổ hợp đăng ký xét tuyển và điểm ưu tiên đối tượng, khu vực cho các ngành đào tạo không nhỏ hơn ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Nhà trường.
b) Nguyên tắc xét tuyển:
- Xét điểm từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu.
- Điểm xét tuyển tối thiểu theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; không có môn nào trong tổ hợp xét tuyển có kết quả từ 1.0 điểm trở xuống. Điểm xét tuyển bằng tổng điểm thi THPT quốc gia của 3 môn trong tổ hợp đăng ký xét tuyển (ĐKXT) cộng Điểm ưu tiên (nếu có);
- Căn cứ vào chỉ tiêu từng ngành và số lượng thí sinh đăng ký xét tuyển, hội đồng tuyển sinh xét điểm từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu của ngành đó.
c) Hồ sơ xét tuyển: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
d) Thời gian xét tuyển:
- Theo lịch xét tuyển của Bộ Giáo dục và đào tạo
- Xét tuyển các đợt bổ sung: mỗi đợt 15 ngày, sẽ thông báo trước mỗi đợt xét bổ sung cho tới khi hết chỉ tiêu tuyển sinh.
- Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học thông qua việc nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi vào trường theo quy định của Quy chế, trong thời hạn do trường quy định. Quá thời hạn này, thí sinh không xác nhận nhập học được hiểu là từ chối nhập học và trường được xét tuyển thí sinh khác; thí sinh đã xác nhận nhập học thì không được tham gia xét tuyển ở các trường khác.
e) Cách đăng ký xét tuyển:
Thí sinh đăng ký kỳ thi THPT theo mẫu hồ sơ và thủ tục theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.7.2. Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả học tập ở bậc THPT (Xét học bạ)
a) Điều kiện xét tuyển:
- Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;
- Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình cả năm lớp 11 và học kỳ I lớp 12 hoặc Xét tuyển tổng điểm trung bình cả năm học lớp 12 của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển ≥ 16,0 điểm.
b) Nguyên tắc xét tuyển:
+ Đối với thí sinh xét tuyển dựa vào cả năm lớp 11 và học kỳ I lớp 12
Điểm xét tuyển (ĐXT)= Môn 1 + Môn 2 + Môn 3 ≥ 16,0 điểm
ĐXT= Môn1 ((ĐTBcn lớp 11 + ĐTB học kỳ I lớp 12) /2) + Môn 2 ((ĐTBcn lớp 11 + ĐTB học kỳ I lớp 12)/2) + Môn 3((ĐTBcn lớp 11 + ĐTB học kỳ I lớp 12)/2)
Trong đó: Môn 1, Môn 2, Môn 3 tổng điểm các môn trong tổ hợp (danh mục các tổ hợp xét tuyển xem tại mục 1.6)
+ Đối với thí sinh Xét tuyển tổng điểm trung bình cả năm học lớp 12 của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển ≥ 16,0 điểm
Điểm xét tuyển (ĐXT) = Môn 1 + Môn 2+ Môn 3 ≥ 16,0 điểm
Trong đó: Môn 1, Môn 2, Môn 3 tổng điểm các môn trong tổ hợp (danh mục các tổ hợp xét tuyển xem tại mục 1.6)
Trường hợp các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách, nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên xét tuyển thí sinh có điểm trung bình chung học tập ba năm lớp 10, 11, 12 của 02 điểm môn Toán, môn Tiếng Anh đạt loại khá trở lên.
c) Hồ sơ đăng ký xét tuyển gồm:
- Học bạ THPT (bản sao hợp lệ);
- Bằng tốt nghiệp THPT (bản sao hợp lệ ) hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời nếu tốt nghiệp năm 2020;
- Phiếu đăng ký xét tuyển theo quy định của trường;
- Giấy chứng nhận ưu tiên bản sao hợp lệ (nếu có);
- 01 phong bì dán tem và ghi rõ địa chỉ người nhận (của thí sinh hoặc người thân), số điện thoại liên hệ vào mục người nhận
d) Cách đăng ký xét tuyển:
Cách 1: Trực tiếp tại Trung tâm Tuyển sinh – Thông tin & Truyền thông Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh, phường Yên Thọ, thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh)
Cách 2: Đăng ký xét tuyển trực tuyến.
Cách 3: Nộp hồ sơ qua đường bưu điện về Địa chỉ: Trung tâm Tuyển sinh – Thông tin & Truyền thông, Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh, phường Yên Thọ, thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh.
1.7.3. Dự kiến các đợt xét tuyển
- Xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2020: Thời gian xét theo quy định của Bộ GD&ĐT
- Xét tuyển theo kết quả học tập ở bậc THPT (Xét học bạ)
Đợt xét |
Thời gian
nhận hồ sơ xét tuyển |
Đợt 1 |
01/06/2020 - 31/08/2020 |
Đợt 2 |
01/09/2020 - 30/09/2020 |
Đợt 3 |
01/10/2020 - 31/10/2020 |
Đợt 4 |
01/11/2020 – 30/11/2020 |
1.8. Chính sách ưu tiên: Thực hiện chế độ tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế hiện hành của Bộ GDĐT.
1.9. Lệ phí xét tuyển: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
1.10.Học phí dự kiến với sinh viên chính quy và lộ trình tăng học phí cho từng năm:
Đơn vị: đồng/tháng/sinh viên
Năm học
2018-2019 |
Năm học
2019-2020 |
Năm học
2020-2021 |
960.000 |
1.060.000 |
1.170.000 |
Học phí hệ chính quy: 1.170.000 đồng/ tháng * 10 tháng/ năm
Thông tin giảng viên về diện tích sử dụng trực tiếp (m2/ sinh viên): 59.41 m2/ sinh viên
1.11. Các nội dung khác:
a. Học bổng toàn phần
- Điều kiện hưởng học bổng:
+ Có tổng điểm 3 môn xét tuyển từ 25 điểm trở lên đối với Kết quả Kỳ thi THPT năm 2020;
+ Học sinh lớp 12 đã đoạt giải tại các kỳ thi quốc tế, quốc gia thuộc đối tượng sẽ được tuyển thẳng vào đại học theo quy chế tuyển sinh đại học hiện hành.
- Số lượng: 10 suất
- Giá trị: 50.000.000đ/suất
b. Học bổng bán phần
- Điều kiện hưởng học bổng:
+ Có tổng điểm 3 môn xét tuyển từ 21 đến dưới 25 điểm đối với Kết quả Kỳ thi THPT 2020, từ 25 điểm trở lên đối với Học bạ THPT (lớp 12);
+ Bộ đội xuất ngũ, có bằng tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương);
+ Công an nghĩa vụ xuất ngũ, có bằng tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương).
- Số lượng: 300 suất
- Giá trị: 25.000.000đ/suất
c. Học bổng khuyến khích
- Điều kiện hưởng học bổng: Có tổng điểm 3 môn xét tuyển từ 18 đến dưới 21 điểm đối với Kết quả Kỳ thi THPT 2020, từ 21 đến dưới 25 điểm đối với Học bạ THPT (lớp 12)
- Số lượng: 300 suất
- Giá trị: 12.500.000đ/suất
d. Học bổng tài năng
- Điều kiện hưởng học bổng: Thí sinh tham gia cuộc thi “Khoa học kỹ thuật dành cho học sinh trung học tỉnh Quảng Ninh năm học 2019 - 2020” đạt giải từ giải ba trở lên.
- Số lượng: 10 suất
- Giá trị: 40.000.000đ/suất
e. Học bổng vượt khó
- Điều kiện hưởng học bổng: Có tổng điểm 3 môn xét tuyển từ 18 điểm trở lên đối với Kết quả Kỳ thi THPT 2020, từ 20 điểm trở lên đối với Học bạ THPT (lớp 12); Có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, gia đình thuộc diện hộ nghèo và có ý chí phấn đấu trong học tập.
- Số lượng: 10 suất
- Giá trị: 40.000.000đ/suất
1.12. Thông tin triển khai đào tạo ưu tiên trong đào tạo nguồn nhân lực lĩnh vực Du lịch/ Công nghệ thông tin trình độ đại học (xác định rõ theo từng giai đoạn với thời gian xác định cụ thể).
1.12.1. Tên doanh nghiệp các nội dung hợp tác giữa cơ sở đào tạo và doanh nghiệp đối tác và trách nhiệm của mỗi bên; trách nhiệm đảm bảo việc làm của sinh viên sau tốt nghiệp.
1.12.2. Các thông tin khác triển khai áp dụng cơ ưu tiên trong đào tạo nguồn nhân lực lĩnh vực Du lịch/ Công nghệ thông tin trình độ đại học.(không trái quy định hiện hành)....
1.13. Tình hình việc làm (thống kê cho 2 khóa tốt nghiệp gần nhất)
1.13.1 Năm tuyển sinh -2
Nhóm ngành |
Chỉ tiêu Tuyển sinh |
Số SV trúng tuyển nhập học |
Số SV tốt nghiệp |
Trong đó tỷ lệ SV tốt nghiệp đã có việc làm thống kê cho khóa tốt nghiệp gần nhất đã khảo sát so với năm tuyển sinh |
ĐH |
CĐSP |
ĐH |
CĐSP |
ĐH |
CĐSP |
ĐH |
CĐSP |
Khối ngành I |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
Khối ngành II |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
Khối ngành III |
300 |
0 |
59 |
0 |
321 |
0 |
59.19 |
0 |
Khối ngành IV |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
Khối ngành V |
1400 |
0 |
104 |
0 |
937 |
0 |
73.85 |
0 |
Khối ngành VI |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
Khối ngành VII |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
Tổng |
1700 |
0 |
163 |
0 |
1258 |
0 |
70.11 |
0 |
1.13.2 Năm tuyển sinh -1
Nhóm ngành |
Chỉ tiêu Tuyển sinh |
Số SV trúng tuyển nhập học |
Số SV tốt nghiệp |
Trong đó tỷ lệ SV tốt nghiệp đã có việc làm thống kê cho khóa tốt nghiệp gần nhất đã khảo sát so với năm tuyển sinh |
ĐH |
CĐSP |
ĐH |
CĐSP |
ĐH |
CĐSP |
ĐH |
CĐSP |
Khối ngành I |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
Khối ngành II |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
Khối ngành III |
300 |
0 |
52 |
0 |
132 |
0 |
90.1 |
0 |
Khối ngành IV |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
Khối ngành V |
1400 |
0 |
122 |
0 |
452 |
0 |
83.18 |
0 |
Khối ngành VI |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
Khối ngành VII |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
Tổng |
1700 |
0 |
174 |
0 |
584 |
0 |
84.59 |
0 |
1.14. Tài chính
- Tổng nguồn thu hợp pháp/năm của trường: 44.308.881.899đ
- Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/ năm của năm liền trước năm tuyển sinh: 9.600.000đ
2. Tuyển sinh vừa làm vừa học trình độ đại học
2.1. Đối tượng tuyển sinh
- Người đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp, sau đây gọi chung là tốt nghiệp trung học;
- Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và hoàn thành các môn văn hóa THPT theo quy định hiện hành.
- Người tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam, ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam.
Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành.
2.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước
2.3. Phương thức tuyển sinh:
Năm 2020, Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh thực hiện tuyển sinh nhiều đợt trong năm và sử dụng các phương thức sau:
* Phương Thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT (Xét học bạ)
- Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;
Xét tổng điểm trung bình cả năm học lớp 12 của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển ≥ 15,0 điểm trở lên cho các ngành đào tạo.
Điểm xét tuyển = Môn 1 + Môn 2+ Môn 3 ≥ 15,0 điểm
Trong đó: Môn 1, Môn 2, Môn 3 tổng điểm các môn trong tổ hợp (danh mục các tổ hợp xét tuyển xem tại mục 1.6)
* Phương Thức 2: Sử dụng kết quả học tập THPT (Học bạ) không đủ 15.0 điểm thì sẽ tổ chức thi riêng
Các môn thi tổ hợp A00 (Toán, Vật Lý, Hóa học) ≥ 15.0 điểm trở lên.
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh |
TT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Chỉ tiêu |
Số quyết định đào tạo VLVH |
Ngày tháng năm ban hành QĐ |
Cơ quan có thẩm quyền cho phép hoặc trường tự chủ QĐ |
Năm bắt đầu đào tạo |
1 |
7520601 |
Kỹ thuật mỏ |
30 |
5852/QĐ-BGDĐT |
Ngày 16/12/2010 |
Bộ Giáo dục ĐT |
2010 |
2 |
7510301 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
50 |
5852/QĐ-BGDĐT |
Ngày 16/12/2010 |
Bộ Giáo dục ĐT |
2010 |
3 |
7340301 |
Kế toán |
30 |
5852/QĐ-BGDĐT |
Ngày 16/12/2010 |
Bộ Giáo dục ĐT |
2010 |
4 |
7510303 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
20 |
5852/QĐ-BGDĐT |
Ngày 16/12/2010 |
Bộ Giáo dục ĐT |
0 |
5 |
7520607 |
Kỹ thuật tuyển khoáng |
15 |
5852/QĐ-BGDĐT |
Ngày 16/12/2010 |
Bộ Giáo dục ĐT |
0 |
6 |
7520503 |
Kỹ thuật Trắc địa - Bản đồ |
15 |
2374/QĐ-BGDĐT |
Ngày 28/06/2012 |
Bộ Giáo dục ĐT |
0 |
7 |
7510102 |
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng |
15 |
2374/QĐ-BGDĐT |
Ngày 28/06/2012 |
Bộ Giáo dục ĐT |
0 |
8 |
7510201 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
20 |
979/QĐ-BGDĐT |
Ngày 19/03/2013 |
Bộ Giáo dục ĐT |
0 |
9 |
7480201 |
Công nghệ thông tin |
15 |
1484/QĐ-BGDĐT |
Ngày 24/04/2013 |
Bộ Giáo dục ĐT |
0 |
10 |
7340201 |
Tài chính - Ngân hàng |
15 |
535/QĐ-BGDĐT |
Ngày 22/02/2016 |
Bộ Giáo dục ĐT |
0 |
11 |
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
15 |
218/QĐ-BGDĐT |
Ngày 20/01/2016 |
Bộ Giáo dục ĐT |
0 |
12 |
7520501 |
Kỹ thuật địa chất |
10 |
722/QĐ-BGDĐT |
Ngày 04/03/2014 |
Bộ Giáo dục ĐT |
0 |
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở bậc THPT
Xét tổng điểm trung bình cả năm học lớp 12 của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển ≥ 15,0 điểm trở lên cho các ngành đào tạo.
Điểm xét tuyển = Môn 1 + Môn 2+ Môn 3 ≥ 15,0 điểm
Trong đó: Môn 1, Môn 2, Môn 3 tổng điểm các môn trong tổ hợp (danh mục các tổ hợp xét tuyển xem tại mục 1.6)
Phương thức 2: Tổ chức thi riêng (Môn thi theo tổ hợp A00: Toán, Vật lý, Hóa học)
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào tổ chức thi riêng vởi tổ hợp môn thi A00 (Toán, Vật lý, Hóa học) ≥ 15,0 điểm trở lên cho các ngành đào tạo.
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường
+ Mã trường: DDM;
+ Mã số ngành: xem mục 2.4;
+ Tổ hợp xét tuyển:
A00: TOÁN, VẬT LÝ, HÓA HỌC;
A01: TOÁN, VẬT LÝ, TIẾNG ANH;
D01: NGỮ VĂN, TOÁN, TIẾNG ANH;
D07: TOÁN, HÓA HỌC, TIẾNG ANH.
Điểm xét tuyển giữa các tổ hợp là bình đẳng như nhau.
Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển:
- Với các thí sinh thi và xét tuyển theo kết quả học tập ở bậc THPT bằng điểm nhau nằm cuối danh sách mà vượt chỉ tiêu sẽ thực hiện xét ưu tiên theo thứ tự: điểm môn Toán, rồi đến thời gian nộp hồ sơ ĐKXT.
2.7. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức nhận hồ sơ ĐKXT/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/ thi tuyển, tổ hợp môn thi/ bài thi đối từng ngành đào tạo...
Phương thức 1: Xét tuyển theo kết quả học tập ở bậc THPT (Xét học bạ)
a) Điều kiện xét tuyển:
- Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;
- Xét tổng điểm trung bình cả năm học lớp 12 của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển ≥ 15,0 điểm trở lên cho các ngành đào tạo.
b) Nguyên tắc xét tuyển:
Điểm xét tuyển = Môn 1 + Môn 2+ Môn 3 ≥ 15,0 điểm
Trong đó: Môn 1, Môn 2, Môn 3 tổng điểm các môn trong tổ hợp (danh mục các tổ hợp xét tuyển xem tại mục 1.6)
Trường hợp các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách, nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên xét tuyển thí sinh có điểm trung bình chung học tập ba năm lớp 10, 11, 12 của 02 điểm môn Toán, môn Tiếng Anh đạt loại khá trở lên.
c) Hồ sơ xét tuyển:
- Học bạ THPT (bản sao hợp lệ);
- Bằng tốt nghiệp THPT (bản sao hợp lệ ) hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời nếu tốt nghiệp năm 2020;
- Phiếu đăng ký xét tuyển theo quy định của trường;
- Giấy chứng nhận ưu tiên bản sao hợp lệ (nếu có);
- 02 phong bì có dán tem và ghi rõ địa chỉ người nhận (của thí sinh hoặc người thân), số điện thoại liên hệ vào mục người nhận
Phương thức 2. Tổ chức thi riêng (Môn thi theo tổ hợp A00: Toán, Vật lý, Hóa học)
a) Hồ sơ xét tuyển:
- Học bạ THPT (bản sao hợp lệ);
- Bằng tốt nghiệp THPT (bản sao hợp lệ ) hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời nếu tốt nghiệp năm 2020;
- Phiếu đăng ký xét tuyển theo quy định của trường;
- Giấy chứng nhận ưu tiên bản sao hợp lệ (nếu có);
- 02 phong bì có dán tem và ghi rõ địa chỉ người nhận (của thí sinh hoặc người thân), số điện thoại liên hệ vào mục người nhận
b) Cách đăng ký xét tuyển:
Cách 1: Trực tiếp tại Trung tâm Tuyển sinh - Thông tin và Truyển thông, Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh, phường Yên Thọ, thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh.
Cách 2: Đăng ký xét tuyển trực tuyến.
Cách 3: Nộp hồ sơ qua đường bưu điện về Địa chỉ: Trung tâm Tuyển sinh - Thông tin và Truyển thông, Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh, phường Yên Thọ, thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh
2.8. Chính sách ưu tiên: Thực hiện chế độ tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế hiện hành của Bộ GDĐT.
2.9. Lệ phí xét tuyển:
- Xét tuyển theo kết quả học tập ở bậc THPT (Xét học bạ): 35.000đồng/ hồ sơ
- Tổ chức thi riêng (Môn thi tổ hợp A00: Toán, Vật lý, Hóa học): 35.000 đồng/ môn thi.
2.10.Học phí dự kiến với sinh viên vừa học vừa làm và lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm:
Học phí theo hệ vừa làm vừa học: 1.755.000 đồng/ tháng* 10 tháng/ năm
2.11. Các nội dung khác: Thực hiện theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành.
2.12. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt trong năm
Đợt xét |
Thời gian
nhận hồ sơ xét tuyển |
Đợt 1 |
01/01/2020 -31/02/2020 |
Đợt 2 |
01/03/2020 - 31/05/2020 |
Đợt 3 |
01/06/2020 - 30/08/2020 |
Đợt 4 |
08/09/2020 – 30/11/2020 |
2.13. Các nội dung khác: Thực hiện theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành.
Thông tin giảng viên về diện tích sử dụng trực tiếp (m2/ sinh viên): 59.41 m2/ sinh viên
3. Tuyển sinh liên thông chính quy, vừa làm vừa học: từ CĐ lên ĐH
3.1. Đối tượng tuyển sinh
Thí sinh tốt nghiệp cao đẳng ở các trường trong cả nước;
- Đã tốt nghiệp cao đẳng đúng ngành hoặc phù hợp với ngành đăng ký dự thi;
- Lý lịch bản thân rõ ràng, không trong thời gian thi hành kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên và không trong thời gian thi hành án hình sự, được cơ quan quản lý nhân sự nơi đang làm việc hoặc chính quyền địa phương nơi cư trú xác nhận;
- Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành;
- Nộp hồ sơ đầy đủ, đúng thời hạn theo quy định của Nhà trường.
3.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước
3.3. Phương thức tuyển sinh:
Năm 2020, Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh thực hiện tuyển sinh nhiều đợt trong năm. Nhà trường tổ chức thi riêng:
Các môn thi: Toán, Cơ sở ngành, Chuyên ngành ≥ 15.0 điểm trở lên.
3.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
TT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Chỉ tiêu chính quy |
Chỉ tiêu VLVH |
Số quyết định đào tạo |
Ngày tháng năm ban hành QĐ |
Cơ quan có thẩm quyền cho phép hoặc trường tự chủ QĐ |
Năm bắt đầu đào tạo |
1 |
7520601 |
Kỹ thuật mỏ |
20 |
20 |
5852/QĐ-BGDĐT |
Ngày 16/12/2010 |
Bộ Giáo dục ĐT |
2009 |
2 |
7510301 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
20 |
20 |
5852/QĐ-BGDĐT |
Ngày 16/12/2010 |
Bộ Giáo dục ĐT |
2009 |
3 |
7340301 |
Kế toán |
20 |
20 |
5852/QĐ-BGDĐT |
Ngày 16/12/2010 |
Bộ Giáo dục ĐT |
2009 |
4 |
7510303 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
10 |
10 |
5852/QĐ-BGDĐT |
Ngày 16/12/2010 |
Bộ Giáo dục ĐT |
2009 |
5 |
7520607 |
Kỹ thuật tuyển khoáng |
10 |
10 |
5852/QĐ-BGDĐT |
Ngày 16/12/2010 |
Bộ Giáo dục ĐT |
2010 |
6 |
7520503 |
Kỹ thuật Trắc địa - Bản đồ |
15 |
10 |
2374/QĐ-BGDĐT |
Ngày 28/06/2012 |
Bộ Giáo dục ĐT |
2012 |
7 |
7510102 |
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng |
10 |
10 |
2374/QĐ-BGDĐT |
Ngày 28/06/2012 |
Bộ Giáo dục ĐT |
2018 |
8 |
7510201 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
15 |
10 |
979/QĐ-BGDĐT |
Ngày 19/03/2013 |
Bộ Giáo dục ĐT |
2018 |
9 |
7480201 |
Công nghệ thông tin |
10 |
10 |
1484/QĐ-BGDĐT |
Ngày 24/04/2013 |
Bộ Giáo dục ĐT |
2018 |
10 |
7340201 |
Tài chính - Ngân hàng |
20 |
15 |
535/QĐ-BGDĐT |
Ngày 22/02/2016 |
Bộ Giáo dục ĐT |
0 |
11 |
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
20 |
15 |
218/QĐ-BGDĐT |
Ngày 20/01/2016 |
Bộ Giáo dục ĐT |
2018 |
12 |
7520501 |
Kỹ thuật địa chất |
10 |
0 |
722/QĐ-BGDĐT |
Ngày 04/03/2014 |
Bộ Giáo dục ĐT |
0 |
3.5 Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
Tổ chức thi riêng (Môn thi Toán, Cơ sở ngành, Chuyên ngành)
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào các môn thi: Toán, Cơ sở ngành, Chuyên ngành có tổng điểm 3 môn thi ≥ 15.0 điểm trở lên.
3.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
+ Mã trường: DDM;
+ Mã số ngành: xem mục 3.4;
+ Môn thi Toán, môn Cơ sở ngành, môn Chuyên ngành
Điểm xét tuyển giữa các môn là bình đẳng như nhau.
Các điều kiện phụ sử dụng trong thi tuyển:
Các môn Toán ≥ 5 điểm, môn Cơ sở ngành ≥ 5 điểm, môn Chuyên ngành ≥ 5 điểm
Với các thí sinh thi kết quả thi bằng điểm nhau nằm cuối danh sách mà vượt chỉ tiêu sẽ thực hiện xét ưu tiên theo thứ tự: điểm môn Toán, rồi đến thời gian nộp hồ sơ ĐKXT.
3.7. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức nhận hồ sơ ĐKXT/thi tuyển
- Hình thức đào tạo: Tập trung
- Thời gian đào tạo: 2 năm
Hình thức nhận hồ sơ ĐKXT/thi tuyển
- Hồ sơ theo quy định của trường
- Bằng và bảng điểm cao đẳng hợp lệ
- Bản sao Giấy khai sinh
- Bản sao Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có)
- 02 phong bì dán tem ghi rõ Họ và tên, địa chỉ, số điện thoại vào mục người nhận
- 03 ảnh 4x6 (chụp trong vòng 6 tháng)
3.8. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển theo quy định
- Tổ chức thi riêng (Môn thi: Toán, Cơ sở ngành, Chuyên ngành): 35.000 đồng/ môn thi.
3.9. Học phí dự kiến với sinh viên; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm
Học phí Liên thông từ Cao đẳng lên đại học hệ chính quy: 1.170.000 đồng/ tháng* 10 tháng/ năm
Học phí Liên thông từ Cao đẳng lên đại học hệ vừa làm vừa học: 1.755.000 đồng/ tháng* 10 tháng/ năm
3.10. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt trong năm
Đối với hệ chính quy: Dự kiến thi vào tháng 10/2020
Đối với hệ vừa làm vừa học: Dự kiến thi vào 2 đợt trong năm
+ Đợt 1 vào 04/2020
+ Đợt 2 vào 11/2020
3.11. Các nội dung khác (không trái quy định hiện hành).
Chi tiết bản đề án download tại đây